Cái gì 16 tấm nhôm đo kim loại?
“Tấm nhôm 16 thước đo” là biểu thị độ dày của tấm nhôm, và tấm nhôm thứ 16 dùng để chỉ tấm nhôm có độ dày từ 16. Cách biểu thị độ dày này thường được sử dụng ở Hoa Kỳ và Canada, và các khu vực khác có thể sử dụng các hệ thống thiết bị khác nhau hoặc có sự khác biệt trong các phép đo thiết bị.
Tìm hiểu thêm: “là gì 16 tấm nhôm đo”
dày bao nhiêu 16 tấm nhôm đo
16 máy đo nhôm xấp xỉ 0.0508 inch hoặc 1.29 dày milimét. Độ dày của tấm nhôm dưới 6 mm, thuộc phạm vi đặc điểm kỹ thuật của tấm nhôm mỏng.
Bảng sau đây là độ dày tương ứng của nhiều tấm đo nhôm hơn.
Máy đo | độ dày (inch) | độ dày (mm) |
---|---|---|
1 tấm nhôm đo | 0.2893″ | 7.348 mm |
2 tấm nhôm đo | 0.2576″ | 6.543 mm |
3 tấm nhôm đo | 0.2294″ | 5.826 mm |
4 tấm nhôm đo | 0.2043″ | 5.189 mm |
5 tấm nhôm đo | 0.1819″ | 4.620 mm |
6 tấm nhôm đo | 0.1620″ | 4.115 mm |
7 tấm nhôm đo | 0.1443″ | 3.665 mm |
8 tấm nhôm đo | 0.1285″ | 3.264 mm |
9 tấm nhôm đo | 0.1144″ | 2.906 mm |
10 tấm nhôm đo | 0.1019″ | 2.588 mm |
11 tấm nhôm đo | 0.0907″ | 2.305 mm |
12 tấm nhôm đo | 0.0808″ | 2.053 mm |
13 tấm nhôm đo | 0.0720″ | 1.829 mm |
14 tấm nhôm đo | 0.0641″ | 1.628 mm |
15 tấm nhôm đo | 0.0571″ | 1.450 mm |
16 tấm nhôm đo | 0.0508″ | 1.290 mm |
17 tấm nhôm đo | 0.0453″ | 1.150 mm |
18 tấm nhôm đo | 0.0403″ | 1.024 mm |
19 tấm nhôm đo | 0.0359″ | 0.912 mm |
20 tấm nhôm đo | 0.0320″ | 0.813 mm |
16 đo giá tấm nhôm
Giá của 16 tấm nhôm định hình bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
1. Kích thước tấm: Kích thước tấm nhôm ảnh hưởng lớn đến giá thành. Tiêu biểu, kích thước lớn hơn của tấm nhôm sẽ đắt hơn. Ví dụ, giá của 16 tấm nhôm định lượng 4×8 ít hơn một chút so với 12 x 12 tấm nhôm 16 thước đo.
2. Chất liệu và lớp: Tấm nhôm có nhiều chất liệu và mác khác nhau (1000-8000 loạt), và độ khó khi xử lý cũng sẽ khác, điều đó sẽ ảnh hưởng tới giá.
3. Giá nhôm: Sự biến động của giá nhôm cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến giá nhôm tấm. Khi giá nhôm tăng, giá của tấm nhôm thường tăng theo nó.
Giá một tấn tấm nhôm là bao nhiêu? Dành cho người mua, cần xác định kích thước, độ dày của tấm nhôm cần thiết, vật liệu và cấp độ của tấm nhôm, và tìm nhà cung cấp để xác định giá cuối cùng. Nhận giá
4×8 16 đo trọng lượng tấm nhôm
bao nhiêu 16 cân tấm nhôm? Nếu bạn muốn có được một tấm nhôm có độ dày 16 thước đo, bạn cũng cần biết kích thước của tấm nhôm. Lấy số 4×8 16 tấm nhôm đo làm ví dụ. Nhôm có khối lượng riêng khoảng 2.7 gam trên centimet khối (g/cm³) hoặc 2700 kilôgam trên mét khối (kg/m³).
4 chân = 48 inch 8 chân = 96 inch
khối lượng = chiều dài x chiều rộng x độ dày
Kích thước = 48″ x 96″ x (1/16″)
Thể tích tính bằng mét khối = (Thể tích tính bằng inch khối) / (61,023.7 inch khối trên mét khối)
Cân nặng (Kilôgam) = khối lượng (mét khối) mật độ x (kg/mét khối)
Cân nặng (Kilôgam) = (thể tích tính bằng mét khối) x 2700 kg/m³
Việc tính toán xác định rằng 4×8 16 tấm nhôm đo trọng lượng 816.54 kg. (tính bằng kilôgam).
16 đo hợp kim nhôm thông thường
Tấm nhôm 16 ga là tấm nhôm mỏng có độ dày vừa phải và có nhiều ứng dụng đa dạng. Tất cả 1-8 loạt hợp kim nhôm có thể được xử lý rộng rãi thành 16 tấm nhôm ga.
Để lại một câu trả lời