Một miếng nhôm nặng bao nhiêu?
Nhôm có phải là kim loại có nhiều trong tự nhiên?? Nó cũng là một trong những kim loại được sử dụng rộng rãi hơn. Việc sử dụng rộng rãi kim loại nhôm được hưởng lợi từ các đặc tính của nhôm. Một trong những đặc điểm quan trọng là trọng lượng của nhôm. Kim loại nhôm là một trong nhiều kim loại. Trọng lượng nhẹ hơn và độ bền cao hơn làm cho nhôm được sử dụng rộng rãi hơn.
Mật độ của nhôm quyết định trọng lượng trực tiếp của kim loại nhôm. Thông qua so sánh mật độ, chúng ta có thể trực tiếp thấy mật độ thấp hơn của kim loại nhôm.
So sánh mật độ của các kim loại thông thường
Bảng so sánh mật độ kim loại | ||
---|---|---|
Kim loại | Tỉ trọng (g/cm³) | Tỉ trọng (kg/m³) |
Nhôm(Al) | 2.70 | 2700 |
Đồng(Củ) | 8.96 | 8960 |
Sắt (dàn diễn viên) | 7.20 | 7200 |
Sắt (rèn) | 7.85 | 7850 |
Chỉ huy(Pb) | 11.34 | 11340 |
Niken(TRONG) | 8.91 | 8910 |
Bạc(Và) | 10.49 | 10490 |
Titan(Của) | 4.51 | 4510 |
kẽm(Zn) | 7.13 | 7130 |
Vàng(Ag) | 19.32 | 19320 |
Trong số nhiều kim loại, kim loại nhôm có mật độ 2,7g/cm³, kim loại nào nhẹ nhất trong số hầu hết các kim loại.
Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng của nhôm
Trọng lượng nhôm có liên quan gì đến nó?
Mật độ nhôm thấp là yếu tố chính ảnh hưởng đến trọng lượng, nhưng cũng có những yếu tố khác có thể khiến trọng lượng của tấm nhôm thay đổi.
Trọng lượng của nhôm có liên quan đến nhiều yếu tố. Sau đây là những yếu tố chính:
Âm lượng: Trọng lượng của nhôm tỷ lệ thuận với thể tích của nó. Âm lượng càng lớn, nhôm càng nặng.
độ dày: Nhôm dày hơn nặng hơn nhôm mỏng hơn cùng kích thước.
Kích thước và hình dạng: Trọng lượng của nhôm còn bị ảnh hưởng bởi kích thước và hình dạng của vật thể. Hình dạng lớn hơn hoặc phức tạp hơn thường nặng hơn hình dạng nhỏ hơn hoặc đơn giản hơn.
Tỉ trọng: Mật độ của nhôm cũng ảnh hưởng đến trọng lượng của nó. Mật độ là khối lượng trên một đơn vị thể tích, và mật độ của nhôm xấp xỉ 2.7 gam/cm3. Các loại và độ tinh khiết khác nhau của nhôm có thể có giá trị mật độ khác nhau và do đó trọng lượng khác nhau.
Thành phần hợp kim: Các yếu tố khác, chẳng hạn như đồng, magie, silic, vân vân., được thêm vào hợp kim nhôm để thay đổi tính chất cơ học và khả năng chống ăn mòn của chúng. Loại và hàm lượng các nguyên tố hợp kim sẽ ảnh hưởng đến mật độ và trọng lượng của hợp kim nhôm.
Tình trạng xử lý nhiệt: Hợp kim nhôm có thể trải qua quá trình xử lý nhiệt trong quá trình sản xuất, chẳng hạn như dập tắt, ủ, vân vân., để thay đổi cấu trúc và tính chất của chúng. Các trạng thái xử lý nhiệt khác nhau có thể có ảnh hưởng nhỏ đến mật độ và trọng lượng của hợp kim nhôm.
Xử lý bề mặt: Xử lý bề mặt nhôm, chẳng hạn như anodizing, phun thuốc, vân vân., mặc dù nó sẽ không làm thay đổi mật độ của nhôm, nó sẽ làm tăng trọng lượng của nhôm vì những phương pháp xử lý này sẽ tạo thêm một lớp vật liệu lên bề mặt nhôm.
Quy trình sản xuất: Quy trình sản xuất và phương pháp gia công nhôm, chẳng hạn như đúc, lăn, rèn, vân vân., cũng sẽ ảnh hưởng đến trọng lượng của nó. Các quá trình này ảnh hưởng đến cấu trúc bên trong và độ chính xác về kích thước của nhôm, do đó ảnh hưởng đến trọng lượng của nó.
Nhiệt độ: Trọng lượng của nhôm cũng bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, khi nó giãn nở và co lại khi nhiệt độ thay đổi.
Nói chung, trọng lượng của nhôm có liên quan đến nhiều yếu tố như khối lượng của nó, Tỉ trọng, thành phần hợp kim, trạng thái xử lý nhiệt, quá trình xử lý bề mặt và sản xuất.
Bàn cân hợp kim nhôm
Kim loại nhôm có thể được chia thành tấm nhôm, cuộn dây nhôm, giấy nhôm, vòng tròn nhôm, và dải nhôm theo loại sản phẩm. Phương pháp tính toán của các sản phẩm nhôm khác nhau sẽ khác nhau. Lấy tấm nhôm làm ví dụ, tấm nhôm có độ dày và kích cỡ khác nhau có trọng lượng rất khác nhau.
Cách tính trọng lượng của tấm nhôm?
Máy tính trọng lượng nhôm: trọng lượng = mật độ x thể tích
Kích thước tấm nhôm | độ dày(mm) | Chiều rộng(mm) | Chiều dài(mm) | Tỉ trọng(g/m³) | Cân nặng(Kilôgam) |
4×8 trọng lượng nhôm | 0.2mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 1.59 |
0.5mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 3.94 | |
1mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 7.93 | |
2mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 15.87 | |
3mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 23.9 | |
4mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 31.74 | |
5mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 39.67 | |
6mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 47.61 | |
7mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 55.54 | |
8mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 63.48 | |
9mm | 1220 | 2440 | 2.7 | 71.41 | |
4×10 trọng lượng nhôm | 0.2mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 2.02 |
0.5mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 5.04 | |
1mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 10.08 | |
2mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 20.17 | |
3mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 30.25 | |
4mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 40.34 | |
5mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 50.42 | |
6mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 60.50 | |
7mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 70.59 | |
8mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 80.67 | |
9mm | 1220 | 3050 | 2.7 | 90.76 | |
5×10 trọng lượng nhôm | 0.2mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 2.53 |
0.5mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 6.32 | |
1mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 12.65 | |
2mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 25.29 | |
3mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 37.94 | |
4mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 50.58 | |
5mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 63.23 | |
6mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 75.88 | |
7mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 88.52 | |
8mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 101.17 | |
9mm | 1525 | 3050 | 2.7 | 113.82 |
Trọng lượng mỗi inch khối nhôm
Trọng lượng của nhôm trên mỗi inch khối là bao nhiêu? Trọng lượng của nhôm trên mỗi inch khối là khoảng 0.0975 bảng.
Trọng lượng của nhôm trên mỗi feet khối
Trọng lượng của nhôm trên mỗi foot khối là khoảng 168.5 bảng.
Trọng lượng nhôm trên mỗi mét vuông
trọng lượng của nhôm trên mỗi foot vuông sẽ phụ thuộc vào độ dày hoặc khổ của tấm nhôm.
Ví dụ, Một 1/8 tấm nhôm dày khoảng inch nặng khoảng 0.72 pound trên foot vuông.
Dưới đây là một số độ dày phổ biến khác và trọng lượng tương ứng của chúng trên mỗi foot vuông:
- 1/16 nhôm dày inch: 0.36 pound trên foot vuông
- 1/4 nhôm dày inch: 1.44 pound trên foot vuông
Xin lưu ý rằng các giá trị này là gần đúng và có thể thay đổi đôi chút tùy thuộc vào hợp kim và loại nhôm cụ thể.
Có phải tất cả nhôm đều nặng như nhau?
Nhôm có thể được chia thành hai loại: nhôm nguyên chất và hợp kim nhôm. Nhôm nguyên chất dùng để chỉ các nguyên tố nhôm không có tạp chất kim loại khác. Độ tinh khiết của nó thường cao hơn 99%, đó là độ tinh khiết cao nhất trong số các sản phẩm nhôm. Nhôm nguyên chất có tính dẫn điện tốt, độ dẫn nhiệt và độ dẻo dai, vì vậy nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất dây điện, cáp, bộ phận máy bay, nội thất, vân vân. Hợp kim nhôm là hợp kim được tạo ra bằng cách trộn nhôm với các nguyên tố kim loại khác. Các nguyên tố hợp kim phổ biến bao gồm đồng, magie, mangan, kẽm, vân vân. Nó có sức mạnh tuyệt vời, khả năng chống ăn mòn và khả năng xử lý. Hợp kim nhôm cũng nặng hơn nhôm nguyên chất.
Có sự khác biệt nào về trọng lượng của nhôm nguyên chất không?
Theo hàm lượng nhôm và các nguyên tố khác trong hợp kim nhôm, nhôm nguyên chất được chia thành ba loại: nhôm có độ tinh khiết cao, nhôm công nghiệp có độ tinh khiết cao và nhôm nguyên chất công nghiệp theo độ tinh khiết của nó, trong khi hợp kim nhôm có thể được chia thành hai loại: hợp kim nhôm biến dạng và hợp kim nhôm đúc. Hợp kim nhôm biến dạng có độ dẻo tốt, thích hợp cho gia công chịu áp lực. Hợp kim nhôm đúc được chia thành bốn loại theo các thành phần hợp kim chính được thêm vào: loạt nhôm-silic, loạt nhôm-đồng, loạt nhôm-magiê và loạt nhôm-kẽm. Cũng sẽ có sự khác biệt về trọng lượng giữa nhôm nguyên chất.
Để lại một câu trả lời